Quyển chuyên ngành

  • Quyển số
    Trưởng BanChuyên ngành
    1
    GS.TSKH. Ngô Việt TrungToán học, Cơ học
    2
    GS.VS. Nguyễn Văn HiệuVật lý học, Thiên văn học
    3
    GS.TSKH. Trần Văn SungHóa học, Công nghệ hóa học
    4
    GS.TSKH. Vũ Quang CônSinh học, Công nghệ sinh học
    5
    PGS.TSKH. Trần Trọng HòaĐịa chất học, Môi trường
    6
    GS.TS. Nguyễn Viết ThịnhĐịa lý học, Địa lý thế giới
    7
    GS.TSKH. Phạm Hoàng HảiĐịa lý Việt Nam, Địa chính
    8
    GS.TSKH. Phạm Thế LongCông nghệ thông tin
    9
    PGS.TS. Đào Thế AnhNông nghiêp, Thủy lợi
    10
    PGS.TS. Ngô Đình QuếLâm nghiệp, Ngư nghiệp
    11
    GS.TS. Phan Văn TânKhí tượng, Thuỷ văn và Hải dương học
    12
    GS.TS.NGND. Phạm Gia KhánhY học, Dược học
    13
    GS.TSKH. Phan AnhĐiện, Điện tử - Viễn thông, Tự động hoá
    14
    PGS.TS. Đỗ Hữu ThànhXây dựng, Công nghệ vật liệu
    15
    PGS.TS. Nguyễn Duy ViệtGiao thông, Vận tải
    16
    GS.TS. Trần Văn ĐịchCơ khí, Mỏ, Luyện kim
    17
    GS.TS. Hoàng Đình HòaCông nghiệp nhẹ
    18
    PGS.TS. Phan Trọng ThưởngVăn học
    19
    PGS.TS. Phạm Hùng ViệtNgôn ngữ học và Hán Nôm học
    20
    PGS.TS. Nguyễn Thị Phương ChâmVăn hóa dân gian
    21
    PGS.TS. Trần Đức CườngLịch sử Việt Nam
    22
    GS.TS. Đỗ Thanh BìnhLịch sử Thế giới
    23
    PGS.TS. Phạm Quang HoanKhảo cổ học, Dân tộc học - Nhân học
    24
    GS.TS. Nguyễn Quang ThuấnKinh tế học
    25
    GS.TS. Nguyễn Công NghiệpTài chính, Ngân hàng, Tiền tệ
    26
    GS.TS. Phạm Văn ĐứcTriết học
    27
    GS.TS. Đặng Nguyên AnhTôn giáo, Xã hội học
    28
    GS.TS. Phùng Hữu PhúChính trị, Ngoại giao,Tổ chức
    29
    Thiếu tướng, PGS.TS.
    Ngô Văn Giao
    Quốc phòng
    30
    GS.TS. Võ Khánh VinhLuật học
    31a
    GS.TS. Vũ DũngTâm lý học
    31b
    GS.TS. Nguyễn Thị Mỹ LộcGiáo dục học
    32
    GS.TS. Tạ Ngọc TấnThông tin, Báo chí, Xuất bản, Thư viện, Bảo tàng, Lưu trữ
    33a
    PGS.TS. Lê Văn ToànÂm nhạc, Nghệ thuật múa
    33b
    PGS.TS. Bùi Hoài SơnSân khấu, Điện ảnh, Nhiếp ảnh
    34
    GS.TS. Trương Quốc BìnhMỹ thuật, Kiến trúc
    35
    PGS.TS. Lê Ngọc ThắngDu lịch, Thể dục thể thao, Ẩm thực, Trang phục
    36
    Thượng tướng,
    PGS.TS. Bùi Văn Nam
    An ninh

     

  • HỘI ĐỒNG CHỈ ĐẠO BIÊN SOẠN
    BÁCH KHOA TOÀN THƯ VIỆT NAM
    BAN CHỦ NHIỆM ĐỀ ÁN

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

     

     

    QUY CHẾ

    Tổ chức và hoạt động của Ban biên soạn chuyên ngành
    thuộc Đề án biên soạn Bách khoa toàn thư Việt Nam

    (Ban hành kèm theo Quyết định số: 2302/QĐ-BCNĐA ngày 10 tháng 11 năm 2016
    của Chủ nhiệm Đề án biên soạn Bách khoa toàn thư Việt Nam )

    Chương I

    CƠ CẤU TỔ CHỨC

    Điều 1. Cơ cấu tổ chức của Ban biên soạn chuyên ngành

    Ban biên soạn chuyên ngành (sau đây gọi là Ban) của Đề án gồm:

    • Trưởng ban;
    • Các Phó Trưởng ban;
    • Các thành viên chính;
    • Các Thư ký khoa học;
    • Thư ký hành chính.

    Điều 2. Bổ nhiệm, miễn nhiêm

    Chủ tịch Hội đồng Chỉ đạo biên soạn Bách khoa toàn thư Việt Nam quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm các Trưởng ban.

    Chủ nhiệm Đề án biên soạn Bách khoa toàn thư Việt Nam (gọi tắt là Chủ nhiệm Đề án) bổ nhiệm, miễn nhiệm nhân sự của Ban, gồm từ 01 đến 02 Phó Trưởng ban, không quá 10 thành viên chính, từ 2 đến 4 Thư ký khoa học và 01 Thư ký hành chính theo đề nghị của Trưởng ban. Tổng số thành viên chủ chốt của Ban, không kể Thư ký hành chính, không quá 15 người.

    Chương II

    NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

    Điều 3. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng ban

    1. Chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm Đề án về tổ chức biên soạn và kết quả cuối cùng của Quyển chuyên ngành khoa học được phân công phụ trách;
    2. Tham dự các cuộc họp do Ban Chủ nhiệm Đề án triệu tập;
    3. Triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Ban;
    4. Xây dựng danh sách cộng tác viên của Ban, báo cáo Ban Chủ nhiệm Đề án;
    5. Tố chức việc xây dụng Bảng mục từ Quyển chuyên ngành;
    6. Tham gia biên soạn và tố chức biên soạn các mục từ;
    7. Tố chức biên tập các mục từ đã biên soạn;
    8. Tô chức hội thảo, tọa đàm của Ban;
    9. Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ của Ban;
    10. Chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm Đề án về nội dung Quyển chuyên ngành;
    11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ nhiệm Đề án giao;
    12. Các văn bản điều hành do Trưởng ban ký đóng dấu treo của Văn phòng Đề án.

    Điều 4. Nhiệm vụ và quyền hạn của Phó Trưởng ban

    1. Giúp Trưởng ban thực hiện nhiệm vụ tổ chức và biên soạn Quyển chuyên ngành theo sự phân công của Trưởng ban;
    2. Tham gia xây dựng kế hoạch, tổ chức, đôn đốc, kiểm tra công việc của Ban theo sự phân công của Trưởng ban;
    3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban ủy quyền.

    Điều 5. Nhiệm vụ và quyền hạn của các thành viên chính

    1. Giúp Trưởng ban xây dựng Bảng mục từ Quyển chuyên ngành;
    2. Tham gia biên soạn và biên tập các mục từ theo họp đồng ký với Trưởng ban;
    3. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban giao.

    Điều 6. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thư ký khoa học

    1. Giúp Trưởng ban tổ chức mạng lưới cộng tác viên tham gia biên soạn;
    2. Giúp Trưởng ban xây dựng kế hoạch công tác, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng ban;
    3. Ghi biên bản các cuộc họp của ban và dự thảo kết luận các cuộc họp của Ban;
    4. Kết hợp với Ban Thư ký Đề án và Văn phòng Đề án chuẩn bị cho việc ký hợp đồng, thanh lý hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ khoa học của Ban;
    5. Theo dõi, đôn đốc và lập báo cáo tiến độ thực hiện hợp đồng;
    6. Nhận kết quả thực hiện hợp đồng của các thành viên chính, cộng tác viên tham gia biên soạn các mục từ và chuyển cho Trưởng ban để tổ chức biên tập, hoàn thiện kết quả cuối cùng;
    7. Chuyển kết quả biên soạn theo hợp đồng đã hoàn thiện, có chữ ký xác nhận của Trưởng ban, bằng bản in và file mềm tới Ban Thư ký Đề án, Văn phòng Đề án và lưu trữ tại Ban;
    8. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban giao.

    Điều 7. Nhiệm vụ và quyền hạn của Thư ký hành chính

    1. Giúp Trưởng ban thực hiện công tác quản lý tài chính, hành chính, văn thư;
    2. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng ban giao.

    Chương III

    CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC VÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

    Điều 8. Chế đô làm việc của Ban

    1. Các thành viên của Ban hoạt động theo chế độ kiêm nhiệm;
    2. Các cuộc họp của Ban tiến hành tại úịa điểm do Trưởng ban bố trí, báo cáo Chủ nhiệm Đề án để tham dự khi cần thiết;
    3. Hoạt động của Ban tuân thủ quy định của Quy chế quản lý hoạt động khoa học của Đề án biên soạn Bách khoa toàn thư Việt Nam do Chủ nhiệm Đề án ban hành.

    Điều 9. Kinh phí hoạt động của Ban

    Kinh phí hoạt động của Ban được bố trí trong dự toán kinh phí dành cho hoạt động của Đề án biên soạn Bách khoa toàn thư Việt Nam.

    Trưởng ban sử dụng kinh phí được cấp cho việc thực hiện nhiệm vụ biên soạn Quyển chuyên ngành đúng mục đích, đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật hiện hành và các quy định của Đe án về quản lý tài chính.

    Chương IV

    ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

    Điều 10. Hiệu lực của Quy chế

    1. Quy chế này gồm 4 Chương, 11 Điều, có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
    2. Các Ban biên soạn chuyên ngành, Ban Chủ nhiệm Đề án, Ban Thư ký Đề án, Văn phòng Đề án biên soạn Bách khoa toàn thư Việt Nam và cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.

    Điều 11. Sửa đổi, bổ sung Quy chế

    Theo đề nghị của Trưởng ban biên soạn chuyên ngành, Tổng Thư ký Đề án hoặc của Giám đốc Văn phòng Đề án, Chủ nhiệm Đề án sửa đổi, bổ sung Quy chế này cho phù hợp trong quá trình thực hiện./.